Alsiful SR 10mg
Thành phần
Dược chất chính: Alfuzosin
Loại thuốc: Thuốc tuyến tiền liệt
Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén 10 mg
Công dụng
Alfuzosin được sử dụng ở nam giới để điều trị các triệu chứng của phì đại tuyến tiền liệt, trong đó bao gồm các triệu chứng: tiểu khó, tiểu đau, tiểu gấp. Alfuzosin là thuốc chẹn alpha. Nó hoạt động bằng cách thư giãn các cơ ở tuyến tiền liệt và bàng quang để cho phép nước tiểu chảy dễ dàng hơn.
Liều dùng
Cách dùng
Bạn nên uống thuốc này theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là một lần mỗi ngày sau bữa ăn. Thuốc này tác dụng tốt nhất khi dùng cùng với thức ăn. Bạn không nên uống alfuzosin khi dạ dày trống vì tình trạng này có thể làm giảm tác dụng thuốc.
Bạn không được đè hoặc nhai viên nén khi dùng thuốc vì làm như vậy có thể giải phóng thuốc cùng một lúc, làm tăng nguy cơ tác dụng phụ. Ngoài ra, bạn không được chia nhỏ viên thuốc, trừ khi có chỉ định của bác sĩ hoặc dược sĩ. Bạn nên nuốt toàn bộ viên thuốc mà không cần nghiền hoặc nhai.
Liều dùng
Liều dùng thông thường cho người lớn bị tăng sản tuyến tiền liệt lành tính: Đối với dạng viên nang phóng thích kéo dài, dùng 10 mg uống mỗi ngày một lần ngay sau khi ăn tại cùng một thời điểm mỗi ngày.
Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Các triệu chứng của quá liều bao gồm: Chóng mặt, ngất, lâng lâng, mờ mắt, buồn nôn.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Bạn nên đến bệnh viện ngay nếu bạn có bất cứ dấu hiệu phản ứng dị ứng như: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.
Bạn nên ngưng sử dụng Alfuzosin và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có tác dụng phụ nghiêm trọng như:
Đau ngực mới phát hoặc xấu đi;
Buồn nôn, đau bụng, sốt nhẹ, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt).
Cảm giác muốn đi ngoài.
Cương cứng dương vật, đau đớn hoặc kéo dài hơn 4 giờ.
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng bao gồm:
Chóng mặt nhẹ
Đau đầu
Cảm giác mệt mỏi
Triệu chứng cảm lạnh như nghẹt mũi, hắt hơi, đau họng.
Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thận trọng khi sử dụng
Trước khi dùng thuốc alfuzosin, bạn nên báo với bác sĩ, dược sĩ vấn đề sau đây:
Bạn bị dị ứng với alfuzosin, bất kỳ loại thuốc nào khác hoặc bất kỳ thành phần nào trong alfuzosin. Hãy hỏi dược sĩ danh sách các thành phần thuốc.
Bạn đang dùng itraconazole (Sporanox), ketoconazol (Nizoral) hoặc ritonavir (Norvir, trong Kaletra). Bác sĩ có thể yêu cầu bạn dừng alfuzosin.
Bạn có bệnh gan. Bác sĩ có thể yêu cầu bạn dừng alfuzosin.
Báo với bác sĩ và dược sĩ các loại thuốc kê toa và không kê toa, những thuốc khác, vitamin, các chất dinh dưỡng và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng hoặc dự định dùng.
Bạn hoặc thành viên trong gia đình bạn có nhịp tim không đều; hoặc nếu có hay đã từng bị ung thư tuyến tiền liệt; đau thắt ngực (đau ngực); huyết áp thấp; hay tim hay bệnh thận và nếu bạn đã từng bị chóng mặt, ngất xỉu hoặc huyết áp thấp sau khi dùng thuốc.
Bạn nên biết rằng alfuzosin chỉ sử dụng ở nam giới. Phụ nữ không nên dùng alfuzosin, đặc biệt là đang có hoặc có thể có thai hoặc đang cho con bú. Nếu phụ nữ mang thai dùng alfuzosin, nên gọi ngay cho bác sĩ.
Nếu bạn đang phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ bạn đang dùng alfuzosin. Nếu bạn cần phải làm phẫu thuật mắt trong hoặc sau khi điều trị, hãy nói với bác sĩ bạn đang dùng hoặc đã dùng alfuzosin.
Bạn nên biết alfuzosin có thể gây chóng mặt, choáng váng, và ngất xỉu, đặc biệt là khi bạn thay đổi tư thế đột ngột. Điều này phổ biến hơn khi bạn lần đầu dùng alfuzosin. Để tránh vấn đề này, bạn nên ra khỏi giường từ từ, để chân trên sàn nhà vài phút trước khi đứng dậy. Nếu các triệu chứng không cải thiện, hãy gọi cho bác sĩ ngay. Tránh lái xe, vận hành máy móc, hoặc thực hiện các công việc nguy hiểm cho đến khi bạn biết thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào.
Tương tác thuốc
– Các loại thuốc xảy ra tương tác:
Atenolol, Arsenic trioxide, Cimetidine, Conivaptan, iltiazem
Hoặc các nhóm thuốc khác như:
Thuốc trị bệnh lao như isoniazid
Thuốc kháng sinh như clarithromycin, dalfopristin + quinupristin, erythromycin, Ery-Tab, Erythrocin), levofloxacin (Levaquin), moxifloxacin (Avelox), pentamidine (NebuPent, Pentam) hoặc telithromycin (Ketek).
Thuốc chống trầm cảm như amitriptylline, clomipramine, desipramine hoặc nefazodone.
Thuốc kháng nấm clotrimazole (Mycelex Troche) o voriconazole .
Thuốc trị sốt rét như chloroquine (Arelan) hoặc mefloquine (Lariam).
Thuốc dẫn xuất nitrat như nitroglycerin (Nitrostat, Nitrolingual, Nitro-Dur, Nitro-Bid và các thuốc khác), isosorbide dinitrate (Dilatrate-SR, Isordil, Sorbitrate) hoặc isosorbide mononitrate (Imdur, ISMO, Monoket).
Thuốc tim hoặc huyết áp như diltiazem (Cartia, Cardizem), felodipine (Plendil), nifedipine (Nifedical, Procardia), verapamil (Calan, Covera, Isoptin, Verelan) và các thuốc khác.
Thuốc trị rối loạn nhịp tim như amiodarone (Cordarone, Pacerone), dofetilide (Tikosyn), disopyramide (Norpace), ibutilide (Corvert), procainamide (Pronestyl), propafenone (Rythmol), quinidine (Quin-G) hoặc sotalol (Betapace).
Thuốc HIV/AIDS như atazanavir (Reyataz), delavirdine (Rescriptor), fosamprenavir (Lexiva), indinavir (Crixivan), nelfinavir (Viracept), saquinavir (Invirase) hoặc ritonavir (Norvir).
Thuốc chống buồn nôn và nôn mửa như dolasetron (Anzemet) hoặc ondansetron (Zofran).
Thuốc chống loạn thần như chlorpromazine (Thorazine), clozapine (FazaClo, Clozaril), haloperidol (Haldol), pimozide (Orap), thioridazine (Mellaril) hoặc ziprasidone (Geodon).
Thuốc trị đau nửa đầu như sumatriptan (Imitrex) hoặc zolmitriptan (Zomig).
Thuốc giảm đau gây nghiện như methadone (Dolophine, Methadose).
– Tình trạng sức khỏe ảnh hưởng đến thuốc:
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Đau thắt ngực, đau ngực nặng
Tiền sử có vấn đề về nhịp tim (ví dụ như bẩm sinh hay QT kéo dài.
Hạ huyết áp tư thế (huyết áp thấp) – sử dụng thuốc một cách thận trọng vì thuốc có thể làm cho bệnh tồi tệ hơn.
Cataract phẫu thuật – vấn đề mắt được gọi là Intraoperative Floppy Iris Syndrome (IFIS) ở bệnh nhân đang dùng hoặc gần đây uống thuốc này khi họ đang phẫu thuật đục thủy tinh thể. Bạn nên nói với bác sĩ nhãn khoa (bác sĩ mắt) trước khi phẫu thuật bạn có đang dùng hoặc đã dùng alfuzosin trước đó không.
Bệnh thận.Bệnh gan nhẹ – sử dụng một cách thận trọng vì các tác dụng có nguy cơ tăng lên do loại thuốc ra khỏi cơ thể chậm.
Bệnh gan trung bình hoặc nặng, không được sử dụng ở bệnh nhân có bệnh này.
Quy cách
Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Nhà sản xuất
STANDARD CHEM & PHARM
Nếu bạn chưa biết mua thuốc ở đâu tốt, chất lượng uy tín xin mời ghé thăm Mua Thuốc Tốt nhé.