Clorocid 250mg (lọ 400 viên)
Thành phần:
Cloramphenicol………………………………………………………………………..……250mg
Tá dược (Tinh bột, Talc, Magnesi stearat, Ethanol 96%, Povidon) vđ…..…….…1 viên nén
Chỉ định:
– Những nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm, viêm màng não và những nhiễm khuẩn khác do Haemophilus influenzae khi các kháng sinh aminopenicilin, gentamicin và một số cephalosporin thế hệ 3 không hiệu quả hoặc bị chống chỉ định.
– Nhiễm khuẩn do Rickettsia khi không thể dùng Tetracyclin.
Liều lượng và cách dùng:
– Người lớn: Uống 1 – 2 viên/ lần x 4 lần/ngày.
– Trẻ em: Uống 50 mg/ kg thể trọng/ ngày, chia làm 4 lần.
Chú ý: Khi sử dụng thuốc phải theo dõi chặt chẽ công thức máu, không được dùng liên tục quá 3 tuần.
Chống chỉ định:
– Người bệnh có tiền sử quá mẫn và / hoặc phản ứng độc hại do thuốc.
– Không được dùng thuốc để điều trị chống nhiễm khuẩn thông thường hoặc trong những trường hợp không được chỉ định như cảm lạnh, cảm cúm, nhiễm khuẩn họng hoặc làm thuốc dự phòng nhiễm khuẩn.
Tác dụng không mong muốn (ADR): Có thể rất nghiêm trọng khi điều trị kéo dài hoặc nhắc lại. Nghiêm trọng nhất là gây thiếu máu không tái tạo, không phục hồi do suy tuỷ xương.
* Thường gặp:
– Da: Ngoại ban.
– Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
* ít gặp:
– Máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu với giảm hồng cầu lưới, tất cả có thể phục hồi; hoặc phản ứng quá mẫn.
* Hiếm gặp:
– Toàn thân: Nhức đầu.
– Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo.
– Thần kinh: Viêm dây thần kinh thị giác, viêm đa dây thần kinh ngoại biên, liệt cơ mắt, lú lẫn.
Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn khác gặp phảI khi sử dụng thuốc.
Thận trọng:
– Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng ghi trên bao bì hoặc viên thuốc bị bở, biến màu…
Tương tác thuốc: Tránh phối hợp với:
– Các chế phẩm có sắt, vitamin B12, acid folic: Làm chậm đáp ứng của các thuốc thuốc này.
– Thuốc chống đông đường uống: Làm tăng tác dụng chống đông.
– Phenytoin, dicumarol và tobutamid và clorpropamid: Nguy cơ tăng nồng độ thuốc này trong máu.
– Rifampin, phenobarbital: Làm giảm hoạt lực của cloramphenicol.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
– Không dùng cloramphenicol cho phụ nữ mang thai gần đến thời kỳ sinh nở hoặc trong khi chuyển dạ vì có thể xảy ra những tác động độc đối với thai nhi (hội chứng xám).
– Cloramphenicol được phân bố vào trong sữa. Phải dùng thận trọng cho bà mẹ cho con bú vì những tác dụng độc đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ bú sữa mẹ.
Quá liều và xử trí: Những triệu chứng quá liều gồm thiếu máu, nhiễm toan chuyển hoá, hạ thân nhiệt và hạ huyết áp. Điều trị triệu chứng sau khi rửa dạ dày.
Bảo quản: Trong bao bì kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Hạn dùng: 36 tháng, kể từ ngày sản xuất.
Trình bày:
– Lọ 400 viên nén
Nhà sx:
Xí nghiệp dược phẩm 120
Clorocid 250mg (lọ 400 viên)
Lưu ý:
Không dùng cho người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
Để biết thêm thông tin xin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.