Difosfocin 1g/4ml
Thành phần:
Citicolin……………… 1g/4ml
Chỉ định:
Bệnh nhân bị chứng rối loạn ý thức do chấn thương ở đầu, bệnh nhân sau phẫu thuật não.
Hỗ trợ bệnh nhân phục hồi vận động đối với những bệnh nhân bị liệt nửa người sau tai biến mạch máu não.
Phối hợp với thuốc kháng cholinergic để điều trị cho bệnh nhân bị bệnh Parkinson có biểu hiện rung nặng, hoặc dùng L-DOPA không có hiệu quả hoặc có phản ứng phụ do dùng L-DOPA.
Đối với bệnh nhân bị viêm tụy, viêm tụy cấp, viêm tụy mãn sau phẩu thuật. Phối hợp với thuốc ức chế Protese trong điều trị.
Chống chỉ định:
Không dùng cho các bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Thận trọng:
Tiêm tĩnh mạch cần được tiêm càng chậm càng tốt.
Liều lượng và cách dùng:
Bệnh nhân bị chứng rối loạn ý thức do chấn thương ở đầu, sau phẫu thuật não: Tiêm tĩnh mạch chậm, tiêm bắp hoặc truyển tĩnh mạch với liều: 100-500mg/lần. 1-2 lần/ngày.
Bệnh nhân bị liệt nửa người sau tai biến mạch máu não: Tiêm 1000mg/lần/ngày. Tiêm liên tục trong 4 tuần.
Bệnh nhân bị bệnh Parkinson: nên dùng ở liều 500mg hoặc 1000mg/ngày. Tiêm liên tục cho bệnh nhân từ 3-4 tuần. Sau đó ngưng dùng và duy trì điều với thuốc kháng Cholinergic.
Bệnh nhân bị viêm tụy, viêm tụy cấp, viêm tụy mạn sau phẫu thuật. Tiêm tĩnh mạch 1000mg/lần/ngày. Tiêm liên tục trong 2 tuần.
Quy cách đóng gói:
Ống tiêm 4ml chứa 1g Citicoline. Hộp 3 ống.
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô mát ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
Hạn dùng:
60 tháng
Nhà sản xuất:
MITIM S.R.L – ITALY
Difosfocin 1g/4ml
Lưu ý:
Những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc của bác sỹ.
Không dùng cho người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
Để xa tầm tay trẻ em, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.
Thông tin trên website chỉ mang tính tham khảo. Để biết thêm thông tin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sỹ hoặc chuyên gia y tế.