Hemax 2000IU
Thành phần: Erythropoietin
Chỉ định: Liệt kê ở Liều dùng
Liều dùng:
Thiếu máu, liên quan đến suy thận mạn:
Bệnh nhân trưởng thành lọc máu mãn tính 50 U/kg/liều x 3 lần/tuần đường tĩnh mạch, 40 U/kg/liều x 3 lần/tuần tiêm dưới da.
Bệnh nhân không cần thiết lọc máu 75-100 U/kg mỗi tuần.
Bệnh nhân nhiễm HIV đang dùng zidovudine 100 U/kg x 3 lần/tuần tĩnh mạch được dưới da, liều tối đa 300 U/kg x 3 lần/tuần.
Bệnh nhân ung thư đang hoá trị 150 U/kg x 3 lần/tuần tiêm dưới da. Truyền máu cho bệnh nhân phãu thuật 300 U/kg/ngày tiêm dưới da trong 10 ngày trước mổ, trong ngày mổ, 4 ngày sau khi mổ.
Thiếu máu ở trẻ sinh non 250 IU/kg x 3 lần/tuần tiêm dưới da từ tuần thứ 2 sau sinh & trong 8 tuần tiếp theo, trẻ < 750 g & chịu sự rút máu > 30 ml 1250 U/kg/liều tuần, chia 5 lần, truyền chậm đường tĩnh mạch (5 đến 10 phút) 8 giờ đầu tiên sau khi sinh
Cách dùng:
Chống chỉ định:
Tiền sử mẫn cảm với human albumin hoặc với các chế phẩm có nguồn gốc từ tế bào động vật có vú
Tăng huyết áp động mạch khi kiểm soát
Thận trọng:
Tiền sử porphyrin niệu, tai biến co giật
Phản ứng phụ:
Đau đầu, đau khớp, buồn nôn, phù, mệt mỏi, tiêu chảy, nôn, đau ngực, co giật, tai biến thiếu máu mạch não, nhồi máu cơ tim cấp
Tương tác thuốc:
(khi sử dụng chung với những thuốc sau đây, sẽ gây ảnh hưởng tác dụng của thuốc)
Trình bày và đóng gói:
Bột pha tiêm: 2000 IU x hộp 1 lọ + 1 bơm tiêm chứa nước cất
Nhà sản xuất: Bio Sidus – Argentina
Hemax 2000IU
Lưu ý:
Không dùng cho người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
Để biết thêm thông tin xin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.