Neuropentin 300mg
Thành phần:
Gabapentin: 300mg (Tá dược: Lactose monohydrate, tinh bột ngô, bột Talc).
Dược lực học
Gabapentin là thuốc chống co giật, để điều trị động kinh, thuốc liên quan đến acid gamma aminobutyric trong não (GABA).
Dược động học
Sinh khả dụng của Gabapentin không tỷ lệ thuận với liều dùng. Có nghĩa là khi tăng liều dung thì sinh khả dụng của nó giảm xuống. Sau khi uống nồng độ đỉnh của Gabapentin trong huyết tương đạt được trong vòng 2-3h. Sinh khả dụng tuyetj đối của Gabapentin là xấp xỉ 60%. Thức ăn, bao gồm cả các chế độ ăn nhiều chất béo, không có ảnh hưởng lên dược động học của Gabapentin.
Qúa trình đào thải Gabapentin ra khỏi huyết tương được mô tả một cách rõ ràng nhất bởi các đặc tính dược động học được biểu diễn theo đường.
Thời gian bán thải của Gabapentin tong huyết tương không phụ thuộc theo liều dung và trung bình nằm khoảng 5-7h.
Gabapentin loại trừ ra khỏi huyết tương bởi quá trình thẩm phân lọc máu. Do đó cần điều cỉnh ở các bệnh nhân có chức năng thận suy giảm hay đang phải thẩm phân lọc máu.
Nồng độ Gabapentin trong huyêt tương của trẻ em tương tự như người lớn.
Tác dụng:
Gabapentin có cấu trúc liên quan đến chất dẫn truyền thần kinh GABA nhưng cơ chế tác dụng của nó lại khác với một số các thuốc khác mà có tương tác với các synapse của GABA transaminase, các thuốc ức chế sự thu hồi GABA, các chất chủ vận trên thể của GABA và các tiền chất của GABA.
Gabapentin ở liều có hiệu quả lâm sang không gắn kết thụ thể của các thuốc thong thường khác hay của các chất dẫn truyền thần kinh ở não bao gồm GABAA, GABAB, benzodiazepine, glutamate, glycin hay các thụ thể của N-methyl-d-aspartate.
Chỉ định:
Động kinh:
Gabapentin được chỉ định như là đơn trị liệu trong điều trị các cơn động kinh cục bộ có hay không kèm theo các cơn toàn thể thứ phát ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi..
Gabapentin được chỉ định như một điều trị hỗ trọ trong các cơn động kinh cục bộ có hay không kem theo các cơn toàn thể thứ phát ở người lớn và trẻ em trên 3 tuổi..
Đau thần kinh:
Gabapentin được chỉ định điều trị đau thần kinh ở người lớn từ 18 tuổi trở lên. Chống chỉ định: Chống chỉ định với bệnh nhận quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Thận trọng lúc dùng:
Khi dùng thuốc chống động kinh có chứa gabapentin, không nên dừng thuốc đột ngột do khả năng có thể làm tăng các cơn động kinh. Nhứng bệnh nhân khi dùng gabapentin nên thận trọng vì có thể xảy ra chóng mặt, ngủ gà và các triệu chứng khác hoặc suy nhược thần kinh, do đó bệnh nhân dùng thuốc không nên lái xe hoặc vận hành máy móc khác cho đến khi biết chắc thuốc không có ảnh hưởng trên các việc họ làm. Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú, chỉ dùng ki lời ích nó mang lại cao hơn nhiều so với những rủi ro có thể
Tương tác của thuốc:
Không quan sát thấy có sự tương tác nào giữa gabapentin và Phenobarbital, phenytoin, acid valproic, hay carbamazepine. Các đặc tính có dược động học của gabapentin ở trạng thái nồng độ hằng định trong huyết tương là tương tự giữa các đối tượng khỏe mạnh và các bệnh nhân có bệnh kinh đang điều trị bằng các thuốc chống động kinh này.
Dùng đồng thời gabapentin với các thuốc tránh thai, không làm ảnh hưởng đến các đặc tính được động học ở trạng thái nồng độ hằng định trong huyết tương của cả hai thuốc.
Dung đồng thời gabapentin với thuốc chứa acid chứa muối nhôm và muối magie làm giảm sinh khả dụng của gabapentin khoảng 20% do đó nên dung gabapentin khoảng 2 giờ sau khi uống các thuốc kháng acid.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng gabapentin trong điều trị bệnh động kinh;
Do gabapentin hầu hết được dung phối hợp với các thuốc chống động kinh khác, nên không thể xác định chính xác là thuốc nào, nếu có liên quan tới các tác dụng phụ.
Các tác dụng phụ gặp phải khi nghiên cứu lâm sàng:
Trong điều tri phối hợp:
Toàn thân: suy nhược, yếu, phù mặt.
Hệ tim mạch: tăng huyết áp.
Hệ tiêu hóa : đầy hơi, chán ăn, viêm lợi.
Hệ máu và bạch huyết: ban da thường được mô tả như các vết thâm tím gặp phải khi bị chấn thương.
Hệ cơ khớp: đau khớp.
Hệ thần kinh: chóng mặt, tăng vận động, tăng giảm hay mất cas phản xạ, dị cảm, lo âu, cảm giác hận thù.
Hệ hô hấp: viêm phổi.
Hệ tiết niệu-sinh dục: nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Các giác quan đặc biệt: nhìn bất thường, thường được mô tả như là rối loạn tầm nhìn
Khi dùng đơn trị liệu:
Không có bất kỳ tác dụng bất lợi mới và không mong đợi nào được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng về đơn trị liệu.
Sử dụng ở các bệnh nhân cao tuổi:
Các tác dụng gặp ở bệnh nhân này khống khác nhau về chủng loại so với các bệnh nhận trẻ tuổi hơn. Đối vơí các bệnh nhận suy giảm chức năng thận cần điều chỉnh liều dùng.
Sử dụng ở trẻ em:
Các tác dụng thường gặp khi dung chung với các thuốc chống động kinh khác ở trẻ em từ 3-12 tuổi mà có khác biệt về tần số xuất hiện so với nhóm bệnh nhân giả dược, là nhiễm virus, buồn nôn hoặc nôn và ngủ gà.
Liều lượng và cách dùng: Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Lưu ý: thuốc dùng theo chỉ định của bác sỹ
Qúa liều: đã ghi nhận với các liều gabapentin lên đến 49gam. Trong những trường hợp này, có các triệu chứng như nói líu ríu, nhùn một hóa hai, buồn ngủ hôn mê và tiêu chảy.
Bảo quản: không quá 30°C
Đóng gói: hộp 10 vỉ x 10 viên.
Hạn dùng: 36 tháng
Sản xuất tại: Công ty cổ phần KOREA UNITED PHARM.INTL, Việt Nam
Neuropentin 300mg
Lưu ý:
Những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc của bác sỹ.
Không dùng cho người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
Để xa tầm tay trẻ em, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.
Thông tin trên website chỉ mang tính tham khảo. Để biết thêm thông tin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sỹ hoặc chuyên gia y tế.