Perglim 3
THÀNH PHẦN:
PERGLIM 3: mỗi viên nén chứa
Glimepiride ….…. 3 mg
Chất màu: Oxit sắt vàng
Tá dược: Lactose, Cellulose vi tinh thể, Tinh bột natri glycollate, Povidone, Crospovidone, bột Talc, Magiê stearat, Colloidal silica khan.
TÁC DỤNG DƯỢC LỰC:
Cơ chế tác dụng chính của Glimepiride là kích thích phóng thích Insulin từ những tế bào chức năng của tuyến tuỵ. Thêm vào đó, những tác dụng bên ngoài tuyến tuỵ cũng góp phần quan trọng tạo nên tác dụng hạ đường huyết của Glimepiride.
Sử dụng Glimepiride có thể làm tăng tính nhạy cảm của các mô ngoại biên đối với Insulin. Tuy nhiên , cũng như với các Sulphonylurea khác, cơ chế tạo nên tác dụng hạ đường huyết khi sử dụng Glimepiride lâu dài chưa được biết rõ.
Tác động hạ đường huyết nhẹ xuất hiện khi sử dụng liều uống 0,5 -0,6 mg ở người khỏe mạnh. Thời gian đạt tác động tối đa là khoảng 2-3 giờ. Tác động hạ đường huyết duy trì trong vòng 24 giờ trên tất cả các nhóm điều trị.
DƯỢC ĐỘNG HỌC :
Sau khi uống, Glimepiride được hấp thu 100 % qua đường tiêu hóa. Sự hấp thu đạt mức đáng kể sau 1 giờ và đạt nồng độ đỉnh sau 2 đến 3 giờ.
Khi sử dụng Glimepiride trong bữa ăn, thời gian đạt nồng độ đỉnh tăng nhẹ và AUC giảm nhẹ
Khi dùng đường tiêm tĩnh mạch ở người bình thường, thể tích phân phối đạt 8,8 L. Độ thanh thải tổng cộng là 47,8 ml/phút. Tỷ lệ gắn kết với protein hơn 99,5 %.
Khi dùng bằng đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch, Glimepiride được chuyển hóa hoàn toàn bởi quá trình sinh chuyển hóa oxy hóa. Khi sử dụng Glimepiride đánh dấu phóng xạ bằng đường uống, khoảng 60% lượng đánh dấu được tìm thấy trong nước tiểu sau 7 ngày. Khoảng 40% được tìm thấy trong phân. Không tìm thấy dạng ban đầu trong cả nước tiểu và phân.
CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
Tuổi tác:
Không có sự khác biệt lớn nào về dược động học ở bệnh nhân tiểu đường không lệ thuộc Insulin trên và dưới 65 tuổi.
Trẻ em :
Chưa có nghiên cứu về dược động học trên đối tượng này.
Giới tính:
Không có sự khác biệt nào về dược động học ở nam và nữ khi chỉnh liều dựa trên thể trọng.
Chủng tộc:
Chưa có nghiên cứu đánh giá về dược động học theo chủng tộc.
Suy thận:
Kết quả nghiên lâm sàng cho thấy nồng độ Glimepiride trong huyết thanh giảm khi chức năng thận giảm.
Nên sử dụng liều 1 mg Glimepiride cho bệnh nhân tiểu đường không lệ thuộc Insulin kèm bệnh thận và nên xác định liều dựa vào nồng độ đường huyết lúc đói.
Suy gan:
Chưa có nghiên cứu trên đối tượng này.
CHỈ ĐỊNH & CÁCH DÙNG:
– PERGLIM được chỉ định cho bệnh nhân tiểu đường không lệ thuộc insulin (Tiểu đường loại II) khi nồng độ đường trong máu không thể được kiểm soát bằng cách ăn kiêng, tập thể dục và giảm cân.
– Sử dụng kết hợp với chế độ ăn uống và tập thể dục mà không thay thế hoàn toàn các việc tập luyện trên. Việc mất khả năng kiểm soát đường huyết khi chỉ ăn kiêng và tập thể dục có thể thoáng qua, khi đó chỉ nên sử dụng Glimepiride trong thời gian ngắn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH :
Mẫn cảm với Glimepiride hay các sulphonylurea khác. Tiểu đường loại I, tiểu đường tiền hôn mê và hôn mê.
CẢNH BÁO & THẬN TRỌNG:
Có thể gia tăng các nguy cơ về tim mạch khi so sánh với việc điều trị bằng chế độ ăn kiêng hay ăn kiêng kết hợp với insulin.
Trong những tuần đầu tiên sử dụng, nguy cơ hạ đường huyết có thể tăng, vì thế nên theo dõi kỹ. Nên thường xuyên xét nghiệm nồng độ Glucose trong máu, trong nước tiểu và tỷ lệ glycate hemoglobin.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Chưa có những nghiên cứu đầy đủ trên đối tượng này vì thế không nên sử dụng cho phụ nữ có thai khi không quá cần thiết. Tuy nhiên các nghiên cứu gần đây cho thấy nồng độ đường huyết bất thường trong thời kỳ mang thai có thể gây nên những dị tật bẩm sinh.
Nên thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ cho con bú. Quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng sử dụng thuốc nên được cân nhắc tùy thuộc vào mức độ quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Khả năng phán đoán và phản ứng có thể bị ảnh hưởng do tăng hay hạ đường huyết. Điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
THÔNG TIN CHO BỆNH NHÂN:
Bệnh nhân nên được thông báo về những ích lợi cũng như nguy cơ có thể xảy ra khi điều trị với Perglim và các phương pháp khác.
Nên thông báo cho bệnh nhân tầm quan trọng của việc thực hiện chế độ ăn kiêng, tập thể dục và thường xuyên kiểm tra lượng đường trong máu.
Nên giải thích cho bệnh nhân và người nhà chăm sóc bệnh nhân về nguy cơ hạ đường huyết, triệu chứng và cách điều trị cũng như khả năng có thể thất bại khi điều trị bằng chế độ ăn kiêng và tập thể dục.
TÁC DỤNG PHỤ:
Hạ đường huyết, ảnh hưởng thị giác tạm thời, rối loạn tiêu hóa.
Hiếm gặp giảm tiểu cầu, bạch cầu, thiếu máu tán huyết. Đôi khi dị ứng hoặc các phản ứng dị ứng giả như ngứa, nổi mẫn, đỏ da. Trường hợp cá biệt có thể xảy ra viêm mạch dị ứng, mẫn cảm với ánh sáng hay giảm nồng độ natri huyết thanh.
Thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Các thuốc chống đông máu, các androgen Chloramphenicol, Clofibrate, Fenfluramine, Fluconazole, thuốc kháng Histamine H2, muối Magiê, Methyldopa, Phenylbutazone, Probenecid, Suphonamid và các chất làm acid hóa nước tiểu có thể gia tăng tác dụng hạ đường huyết của Glimepiride.
Các blocker, Rifampicin, Diazoxide, thuốc lợi tiểu Thiazide và các chất gây kiềm hoá nước tiểu có thể ức chế tác động hạ đường huyết.
QUÁ LIỀU:
Quá liều có thể gây ra tình trạng hạ đường huyết. Các triệu chứng nhẹ không bất tỉnh có thể điều trị bằng glucose uống. Các phản ứng hạ đường huyết nặng như hôn mê, động kinh cần biện pháp cấp cứu y tế. Hạ đường huyết hôn mê có thể điều trị bằng cách truyền tĩnh mạch nhanh dung dịch Glucose (50%). Tiếp theo là dung dịch glucose loãng (10%) để duy trì nồng độ glucose ở mức 100mg/dl. Nên theo dõi kỹ trong vòng 24 đến 48 giờ vì tình trạng hạ đường huyết có thể lặp lại.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG:
Liều khởi đầu 1mg/lần/ngày, đường uống.
Việc xác định liều nên được tăng dần từng bước: 1mg – 2mg – 3mg – 4mg – 6mg cách khoảng 1-2 tuần. Thông thường sử dụng một liều duy nhất trong ngày là đủ, nên sử dụng ngay trước bữa ăn sáng đầy đủ hoặc trước bữa ăn chính đầu tiên trong ngày.
Thông thường, liều duy trì là 1 – 4 mg/ lần/ngày.
Liều khuyến cáo tối đa là 8mg/lần/ngày
Trẻ em: không khuyến cáo sử dụng
BẢO QUẢN:
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, nhiệt độ khoảng 250C, nhiệt độ chấp nhận được từ 15 – 300C.
HẠN DÙNG: 30 tháng.
TIÊU CHUẨN SẢN PHẨM : Nhà sản xuất
Đóng gói: 10 viên/vỉ
LƯU Ý:
Để xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của thầy thuốc.
Không sử dụng thuốc khi có thay đổi bất thường trên viên thuốc.
Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.
Sản xuất bởi:
THEMIS LABORATORIES PVT. LTD.
A-214, Road No. 30, Wagle Industrial Estate, Thane 400 604, India.
Dưới sự nhượng quyền của
Mega Lifesciences (Australia) Pty Ltd
(ACN 076 713 392)
Perglim 3
Lưu ý:
Những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc của bác sỹ.
Không dùng cho người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
Để xa tầm tay trẻ em, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.
Thông tin trên website chỉ mang tính tham khảo. Để biết thêm thông tin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sỹ hoặc chuyên gia y tế.