Quamatel 20mg (tiêm)
THÀNH PHẦN: cho 1 lọ
Famotidine………………………….. 20 mg
Ống dung môi : dung dịch NaCl 0,9% 5 ml .
DƯỢC LƯC
Famotidine làm giảm tiết dịch vị do bị kích thích và dịch vị cơ bản bằng cách đối kháng với histamin tại thụ thể H2 ở các tế bào vách trong niêm mạc dạ dày.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Dùng thức ăn hay các thuốc kháng acid đồng thời không có ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc. Khi uống, tác dụng phát triển sau 1 giờ và kéo dài 10-12 giờ. Sau khi tiêm tĩnh mạch tác dụng tối đa phát triển trong vòng 30 phút.
Sinh khả dụng của famotidin là 40-50%, thời gian bán thải là 2,3-3,5 giờ ; nhưng nếu độ thanh thải creatinin là 10 ml/phút, thì thời gian bán thải có thể kéo dài tới 20 giờ ; 30-35% liều uống và 65-70% liều tiêm tĩnh mạch đươc thải trừ qua thận dưới dạng không chuyển hóa.
Thông tin trên web chỉ có tính tham khảo
CHỈ ĐỊNH: Loét dạ dày và loét tá tràng, trào ngươc dạ dày – thực quản và các tình trạng tăng tiết khác (ví dụ hội chứng Zollinger-Ellison).
Dự phòng tái phát loét, dự phòng hít acid trong gây mê (hội chứng Mendelson).
CÁCH DÙNG: Thuốc tiêm :
Chỉ dùng trong các trường hơp trầm trong, hoặc khi người bệnh không thể uống.
Liều thông thường là mỗi lần 20 mg, tiêm tĩnh mạch 2 lần/ngày (mỗi 12 giờ tiêm một lần).
Hội chứng Zollinger- Ellison :
Liều khởi đầu là 20 mg tiêm tĩnh mạch, mỗi 6 giờ tiêm một lần, sau đó liều lương tùy thuộc vào lương acid tiết ra và tình trạng lâm sàng của người bệnh.
Trong gây mê dự phòng chứng hít acid :
Tiêm tĩnh mạch 20 mg vào buổi sáng trong ngày phẫu thuật hay tối thiểu là 2 giờ trước khi phẫu thuật.
Liều tiêm tĩnh mạch đơn không thể cao hơn 20 mg. Trong trường hơp tiêm tĩnh mạch, nên pha thuốc trong 5-10 ml dung dịch nước muối sinh lý (ống dung môi), sau đó tiêm chậm (tối thiểu là trong 2 phút). Nếu truyền dịch, nên pha thuốc trong 100 ml dung dịch glucose 5% và truyền trong 15-30 phút. Chỉ pha dung dịch ngay trước khi dùng. Chỉ dùng dung dịch không màu và trong. Dung dịch đã pha sẽ bền trong ít nhất 24 giờ ở nhiệt độ 25°C.
Trong suy thận :
Nếu độ thanh thải creatinine < 30 ml/phút (creatinine huyết tương > 3 mg/100 ml), thì liều hàng ngày nên giảm xuống 20 mg hoặc kéo dài khoảng thời gian giữa các liều lên 36-48 giờ với cả viên nén và thuốc tiêm.
QUÁ LIỀU
điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trơ.
BẢO QUẢN
Thuốc tiêm :
Bảo quản ở nhiệt độ 15-25°C, tránh ánh sáng.
THẬN TRỌNG
Trước khi khởi đầu dùng famotidine, phải loại trừ u ác tính. Ở người bệnh tổn thương gan, nên giảm liều.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Famotidine không ảnh hưởng đến hệ enzyme cytochrome P-450, do đó thuốc không ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của các thuốc bị chuyển hóa bởi hệ này. Do famotidine làm tăng pH dạ dày, nên sự hấp thu ketoconazole có thể giảm nếu dùng đồng thời.
TÁC DUNG NGOAI Ý
Hiếm gặp thân nhiệt cao, nhức đầu, mệt mỏi, tiêu chảy hoặc táo bón, dị ứng, loạn nhịp tim, vàng da ứ mật, tăng transaminase huyết tương, biếng ăn, nôn, buồn nôn, khô miệng. Rất hiếm khi mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, đau cơ, đau khớp, rối loạn tâm thần nhất thời, co thắt phế quản, rụng tóc, trứng cá, ngứa, da khô, ù tai, thay đổi vị giác.
Có thể kích ứng thoáng qua tại chỗ tiêm.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Quá mẫn cảm với hoạt chất, mang thai, thời kỳ cho con bú.
Chống chỉ định với trẻ em vì thiếu các kinh nghiệm cho lứa tuổi này.
QUY CÁCH:
Bột pha tiêm 20 mg : hộp 5 lo bột đông khô + 5 ống dung môi 5 ml.
HÃNG SẢN XUẤT:
Gedeon Richter, Hungary
Quamatel 20mg (tiêm)
Lưu ý:
Những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc của bác sỹ.
Không dùng cho người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
Để xa tầm tay trẻ em, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.
Thông tin trên website chỉ mang tính tham khảo. Để biết thêm thông tin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sỹ hoặc chuyên gia y tế.