Superferon 3.000.000 IU
THÀNH PHẦN: Một lọ hoặc ampoule đông khô chứa:
– Interferon a -2b tinh khiết : 3.000.000 IU
– NaCl : 9,0 mg
– KH2PO4 : 0,025 mg
– Na2HPO4 : 0,144 mg
– Dextran 70 : 5 mg
DƯỢC LÝ VÀ CƠ CHẾ TÁC DỤNG
Interferon là những cytokin xuất hiện tự nhiên có các đặc tính vừa chống virút vừa chống tăng sinh. Chúng được tạo thành và tiết ra để đáp ứng với nhiễm virút và nhiều chất cảm ứng sinh học và tổng hợp khác. Interferon alfa là gluco – protein đơn chuỗi.
Các interferon có hoạt tính chống virút, chống tăng sinh và điều biến miễn dịch. Tác dụng chống virút và chống tăng sinh được cho là có liên quan với những biến đổi trong tổng hợp RNA, DNA và các protein tế bào, kể cả các gen ung thư. Cơ chế chính xác của hoạt tính chống khối u còn chưa biết, nhưng có thể có liên quan với một trong ba tác dụng sau:
Chống virút: Ức chế sự sao chép virút trong các tế bào nhiễm virút.
Chống tăng sinh: Ngăn chặn tăng sinh tế bào.
Điều biến miễn dịch: Tăng hoạt tính thực bào của đại thực bào và tăng tính độc hại tế bào đặc thù của các tế bào lympho đối với các tế bào đích.
Dược động học: Nồng độ huyết thanh của interferon khác biệt rất lớn giữa các cá thể. Interferon không hấp thu qua đường tiêu hóa. Thuốc được lọc và hấp thụ qua các ống thận. Interferon alfa được hấp thu tốt sau khi tiêm bắp hoặc dưới da; phần thuốc thực sự hấp thu được theo đường tiêm bắp và dưới da theo thứ tự là 83% và 90%.
Thời gian đạt nồng độ đỉnh:
Interferon alfa – 2b, liều duy nhất khi tiêm bắp hoặc dưới da là 3 – 12 giờ.
Khi tiêm tĩnh mạch, thuốc được phân bố và thải trừ nhanh hơn.
Interferon alfa không qua hàng rào máu – não. Interferon bài xuất vào nước tiểu với lượng không đáng kể. Chưa biết interferon có qua được nhau thai người hay không. Các nghiên cứu ở chuột cho thấy interferon phân bố vào cả trong sữa, nhưng chưa biết interferon có phân bố trong sữa người hay không.
CHỈ ĐỊNH
Interferon có tác dụng kháng virút, ức chế tăng sinh tế bào ung thư và điều hòa miễn dịch, vì thế được ứng dụng điều trị cho người lớn và trẻ em trong những trường hợp:
Viêm gan virút B, A, C cấp và mãn tính, các trường hợp nhiễm virút, vi khuẩn hoặc cả hai ở bệnh cảnh cấp tính và mãn tính.
Ung thư: Hắc tố da, thận, tủy, bạch cầu, tuyến vú, buồng trứng, tuyến bàng quang, Sarcoma kaposhi.
Các trường hợp nhiễm Herpes.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Phụ nữ mang thai, các trường hợp nhiễm trùng sau mổ ghép phủ tạng.
Người có tiền sử tăng mẫn cảm với Interferon a– 2b hoặc các thành phần của Superferon.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU LƯỢNG:
Phác đồ điều trị theo chỉ dẫn của Bác sĩ Y khoa:
Viêm gan siêu vi gan B mãn tính: 3 – 5 triệu đơn vị/lần x 3 lần/tuần, tiêm bắp cách ngày, trong 4 đến 6 tháng.
Viêm gan siêu vi B cấp tính: tiêm bắp 1 – 2 triệu đơn vị/lần x 2 lần/ngày, trong 2 đến 3 tuần.
Viêm gan siêu vi C mãn tính: 3 triệu đơn vị/lần x 3 lần/tuần, tiêm bắp cách ngày, trong 12 đến 18 tháng.
Bệnh u tủy: người lớn tiêm bắp 3 – 9 triệu đơn vị/ngày. Liều trẻ em, theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Ung thư bàng quang: tiêm vào tuyến bàng quang 5 – 10 triệu đơn vị/ngày, 5 – 6 lần tại chỗ.
Tổng liều điều trị không quá 30 triệu đơn vị.
U hắc tố ác tính, ung thư thận, ung thư buồng trứng, tuyến vú, Sarcoma kaposhi.
Tiêm bắp 3 triệu đơn vị mỗi ngày x 10 ngày.
Ung thư dòng bạch cầu:
Tiêm dưới da 2 triệu đơn vị mỗi ngày, hai ngày một lần x 6 tháng.
Các trường hợp nhiễm trùng khác và Herpes: theo chỉ định của bác sĩ.
TÁC DỤNG PHỤ:
Một số bệnh nhân khi tiêm lần đầu với liều 3 triệu đơn vị hoặc cao hơn có thể nôn nhẹ, thân nhiệt hơi tăng. Tiêm lần sau, bệnh nhân cảm giác bình thường.
Trường hợp điều trị kéo dài có hiện tượng giảm bạch cầu, tiểu cầu ở mức độ nhẹ, tốc độ máu đông cao hơn bình thường. Giảm liều, các triệu chứng này sẽ hết.
Chú ý: Sau khi pha, tiêm thuốc trong vòng 2 giờ, nếu ở nhiệt độ phòng và trong vòng 24 giờ nếu để ở nhiệt độ +2oC đến +8oC.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Do ảnh hưởng đến chuyển hóa tế bào nên Interferon a – 2b có thể làm thay đổi sự hoạt hóa của các thuốc khác. Do có tình trạng giảm chuyển hóa các thuốc khác ở gan và giảm đào thải thiophylline và aminophylline nên cần thận trọng khi phối hợp với các thuốc này. Tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng đồng thời với các thuốc tác động lên thần kinh trung ương.
THẬN TRỌNG VÀ CẢNH BÁO:
Thận trọng đối với người bị động kinh, di căn não, hệ thần kinh trung ương bị tổn thương, bệnh xơ cứng rải rác, bệnh tim, suy thận hoặc suy gan nặng hoặc bị ức chế tủy. Vẫn chưa xác minh được tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 18 tuổi. Cần kiểm tra mắt một cách hệ thống cho những người đái tháo đường hoặc tăng huyết áp.
Trước khi sử dụng thuốc:
Các điều kiện ảnh hưởng đến việc dùng thuốc, đặc biệt là:
Mẫn cảm với interferon alfa.
Có thai: Tác dụng gây sẩy thai của thuốc đã phát hiện thấy ở khỉ Rhesus.
Cho con bú: Vì nguy cơ của các tác dụng phụ là nghiêm trọng nên cần tránh cho con bú trong thời gian sử dụng interferon alfa.
Sử dụng cho thiếu niên: Có thể có ảnh hưởng lên chu kỳ kinh nguyệt.
Sử dụng cho người cao tuổi: Có thể làm tăng nguy cơ độc với tim và với thần kinh.
Những vấn đề trong điều trị khác, đặc biệt là tiền sử có bệnh tự miễn, bệnh tim nặng, bệnh thủy đậu, tổn thương chức năng hệ thần kinh trung ương, đái tháo đường, herpes, tiền sử bị bệnh tâm thần, bệnh phổi, động kinh và rối loạn chức năng tuyến giáp.
Trong khi sử dụng thuốc:
Quan trọng là phải được thầy thuốc theo dõi chặt chẽ.
Không được thay đổi loại interferon khi không có ý kiến của thầy thuốc, vì có sự khác nhau về liều lượng.
Cẩn thận đối với rượu hoặc các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác khi đang điều trị.
Thận trọng khi lái xe hoặc làm công việc đòi hỏi sự tỉnh táo, vì thuốc có thể gây mệt mỏi và choáng váng.
Thường có sốt và hội chứng giả cúm; có thể cần phải dùng paracetamol trước và sau khi dùng interferon.
Thận trọng nếu có ức chế tủy xương xảy ra:
Tránh tiếp xúc với người bị nhiễm khuẩn, đặc biệt trong thời kỳ số lượng tế bào máu thấp; cần khám bác sỹ ngay nếu sốt hoặc rét run, ho hoặc khàn giọng, đau lưng hoặc đau sườn, tiểu tiện khó hoặc buốt.
Cần đi khám ngay nếu có chảy máu hoặc bầm tím bất thường, đi ngoài phân đen như hắc ín, có máu trong nước tiểu hoặc trong phân hoặc có xuất huyết dạng chấm ở da.
Cẩn thận trong việc sử dụng bàn chải đánh răng, tăm xỉa răng.
Không được sờ vào mắt hoặc phía trong lỗ mũi trừ khi đã rửa tay ngay trước đó.
Cẩn thận khi sử dụng dao cạo râu, dụng cụ cắt móng tay, móng chân để tránh đứt tay chảy máu.
Thời kỳ mang thai
Chỉ dùng các chế phẩm interferon alfa trong thời kỳ mang thai nếu thấy lợi ích nhiều hơn so với nguy cơ có thể xảy ra cho thai. Các nhà sản xuất khuyên phụ nữ có khả năng mang thai phải dùng một phương pháp tránh thai hiệu lực trong thời gian dùng thuốc. Mặc dù chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có đối chứng trên người với interferon, interferon alfa – 2a và interferon alfa – 2b có tác dụng gây sẩy thai ở khỉ Rhesus, khi tiêm bắp các thuốc trên với các liều tương ứng 1 – 25 MU/kg hàng ngày (gấp 20 – 250 liều cho người) và 7,5 – 30 MU/kg trong giai đoạn đầu và giữa của thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú
Chưa biết ở người interferon alfa có tiết vào sữa mẹ hay không nhưng ở chuột, các interferon đều có tiết vào sữa. Tuy nhiên, do tiềm năng tác dụng phụ nghiêm trọng đối với trẻ còn bú, cần tránh cho con bú trong thời gian dùng interferon.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ LÝ
Chưa có các báo cáo về quá liều nhưng nếu tiêm nhắc lại interferon liều cao có thể gây ngủ lịm sâu, mệt nhọc và hôn mê. Những người bệnh này cần đưa vào viện để theo dõi và điều trị hỗ trợ thích hợp. Những người bệnh bị phản ứng nghiêm trọng với interferon alfa thường bình phục trong vòng vài ngày sau khi ngừng dùng thuốc và được chăm sóc hỗ trợ. Hôn mê gặp ở 0,4% người bệnh ung thư trong các thử nghiệm lâm sàng.
ĐÓNG GÓI:
Hộp nhỏ chứa 1 lọ 3 triệu đơn vị (IU) và 1 ampoule 1 ml nước pha tiêm.
BẢO QUẢN: Ở nhiệt độ +2oC đến +8oC
HẠN DÙNG: 2 năm
ĐỂ XA TẦM VỚI TRẺ EM
Nhà sản xuất: VIỆN VẮC XIN VÀ SINH PHẨM Y TẾ (IVAC)
09 Pasteur – Nha Trang, Khánh Hòa – VIỆT NAM
Superferon 3.000.000 IU
Lưu ý:
Những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc của bác sỹ.
Không dùng cho người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
Để xa tầm tay trẻ em, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.
Thông tin trên website chỉ mang tính tham khảo. Để biết thêm thông tin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sỹ hoặc chuyên gia y tế.