Tobrin 0,3%
DẠNG BÀO CHẾ VÀ ĐÓNG GÓI
Mỗi ml dung dịch vô trùng chứa: Tobramycin 0.3% (3mg)
Lọ: 5ml
Hạn dùng 3 năm
TÁC DỤNG DƯỢC LÝ
Tobramycin là kháng sinh nhóm aminoglycosid phổ rộng có tácdungj diệt khuẩn mạnh do ức chế đặc hiệu quá trình tổng hợp protein bình thường của vi khuẩn nhạy cảm nhờ tác động trên ribosome của vi khuẩn.
Tobramycin có hiệu quả lâm sàng trên:
– Các vi khuẩn Gram (+): Staphylococci coagulase (+) và coagulase (-) (gồm cả các chủng đề kháng với penicillin), S.pneumoniae, Streptococci tan máu nhóm A và không tan máu.
– Các vi khuẩn Gram (-): Phần lớn các chủng P.aeruginosa, E.coli, K.pneumoniae, E.aerogenes, P.mirabills (indole (-) và các chủng Proteusindole (+), Haemophilus, Mõaella va A.calcoacetius.
– Nhiều vi khuẩn, đặc biệt là Staphylococci, đề kháng với gentamycin và các aminoglycosid khác vẫn nhạy cảm với Tobramycin.
– Tobramycin có hoạt tính diệt Pseudomonas mạnh gấp 2 – 4 lần Gentamycin.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị các bệnh nhiễm trùng mắt và các bộ phận phụ ở mắt gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm như:
– Viêm kết mạc do vi khuẩn
– Viên, loét, áp xe giáp mạc
– Viêm bờ mi, lẹo, viêm tuyến lệ
– Sau khi lấy dị vật giác mạc – chấn thương mắt – bỏng mắt – sau khi mổ mắt, nhất là các phẫu thuật trong nhãn cầu.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
CHÚ Ý
– Cũng như các kháng sinh khác, tránh dùng kéo dài gây nên sự đề kháng của vi khuẩn
– Có thể có dị ứng chéo từng phần với các aminoglycasid khác
– Hiếm gặp mẫn cảm với aminoglycosid tại chỗ. Ngừng sử dụng thuốc nếu phản ứng mẫn cảm với Tobramycin xảy ra.
Phụ nữ có thai: Nghiên cứu trên động vật ở liều gấp 33 lần liều dùng toàn thân thông thường, không thấy có bằng chứng giảm khả năng sinh sản hay nguy hiểm cho thai dôTbramycin. Tuy nhiên chưa có nghiên cứu tương đương được kiểm soát trên phụ nữ có thai. Do vậy, thuốcnayf chỉ nên sử dụng cho phụ nữ có thai khi cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: Vì nguy cơ tiềm tàng của tác dụng phụ, hoặc là ngừng cho con bú hoặc là ngừng dùng thuốc tùy thuộc vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ hoặc là ngừng dùng thuốc tùy thuộc vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ
Trẻ em: Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy Tobramycin an toàn và hiệu quả với trẻ em
THẬN TRỌNG
Cần tránh phối hợp với thuốc nhỏ mắt khác. Nếu Tobramycin được dùng phối hợp với một aminoglycosid toàn thân, cần thận trọng kiểm soát nồng độ huyết thanh toàn phần.
TÁC DỤNG PHỤ
Tác dụng phụ tại chỗ trên mắt và phản ứng quá mẫn bao gồm: Ngứa mí mắt, sưng và đỏ kết mạc(<3%).Các tác dụng phụ khác chưa được báo cáo
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
– Trong nhiễm trùng nhẹ đến trung bình: Nhỏ 1 – 2 giọt và mắt nhiễm khuẩn. 4h một lần.
– Trong nhiễm trùng nặng: Nhỏ 2 giọt vào mắt, mỗi giờ một lần cho đến khi cải thiện, sau đó giảm liều trước khi ngưng điều trị.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Tobramycin và carbenicillin có tác dụng hiệp đồng tăng cường khi dùng phối hợp . Tuy nhiên không nhỏ cùng lúc 2 thuốc để tránh tương kỵ.
NHÀ SẢN XUẤT:
Balkanpharma-Razgrad, Ấn Độ
Tobrin 0,3%
Lưu ý:
Những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc của bác sỹ.
Không dùng cho người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
Để xa tầm tay trẻ em, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.
Thông tin trên website chỉ mang tính tham khảo. Để biết thêm thông tin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sỹ hoặc chuyên gia y tế.