Wright 5mg
Thành phần
Mỗi viên nén chứa:
lmidapril hydroclorid………………………5 mg
Đặc tính dược lực học
Imidapril hydrođorid là muối hydroclorid của imidapril, ethyl esther của chất ức chế men chuyển tác dụng kéo dài. imidaprilat, không chứa nhóm sulfhydryl. Imidapril là một tiền chất, sau khi uống, được hoạt hóa sinh học do thủy phàn gốc ethyl ester thành imidaprilat. Imidaprilat là chất ức chế men chuyển mạnh đối với angiotensin, có thời gian bán hủy dài cho phép mỗi ngày uống một lần.
Đặc tính dược động học
Imidapril có 4 chất chuyển hóa và trong số đó imidaprilat có đặc tính dược lý học.
Hấp thu:
Sau khi uống một liều duy nhất 10 mg imidapril ở người khỏe mạnh, nồng độ imidapril trong huyết tương đạt cao nhất sau 2 giờ dùng và đào thải khỏi huyết tương với thời gian bán hủy là 2 giờ. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của imidapril vào khoảng 15 ng/ mL, sau khi dùng từ 6 – 8 giờ và được thải trừ từ từ ra khỏi huyết tương với thời gian bán hủy là 8 giờ.
Chuyển hóa và thải trừ:
Sau khi uống một liều duy nhất 10 mg imidapril ở người khỏe mạnh, 25,5% liều imidapril được thải trừ trong nước tiểu trong vòng 24 giờ.
Tích lũy:
Nồng độ imidaprilat trong huyết tương ổn định từ 3 đến 5 ngày sau khi bắt đầu uống 10 mg imidapril 1 lần/ngày và liên tục trong 7 ngày ở những người khỏe mạnh; không thấy dấu hiệu tích lũy thuốc. Ở những bệnh nhân có suy chức năng thận, đỉnh nồng độ imidaprilat trong huyết tương tăng lên và sự đào thải ra khỏi huyết tương có thể bị chậm lại.
Chỉ định
Tăng huyết áp.
Tăng huyết áp do nhu mô thận.
Chống chỉ định
Những bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với imidapril hydroclorid.
Những bệnh nhân có tiền sử phù mạch máu khi dùng ức chế men chuyển.
Những bệnh nhân được điều trị làm giảm LDL bằng sử dụng dextran cellulose sulfat.
Những bệnh nhân được thẩm phân với màng acrylonitril methallyl sulfonat sođium.
Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận một bên ở thận độc nhất.
Hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá nặng.
Bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng
Những bệnh nhân có bệnh thận nặng: Nếu nồng độ creatinin huyết thanh cao hơn 3 mg/ dL, nên sử dụng imidapril hydroclorid một cách cẩn thận bằng cách giảm liều hoặc dùng thưa ra.
Bệnh nhân có thể bị hạ huyết áp quá mức và thoáng qua khi bắt đầu điều trị vổi imidapril hydroclorid. Với những bệnh nhân sau, cần bắt đầu với liều thấp, theo dõi tình trạng bệnh nhân một cách sát sao, có thể tăng liều dần dần:
Bệnh nhân tăng huyết áp nặng.
Bệnh nhân đang thẩm phân lọc máu.
Bệnh nhân đang điều trị thuốc lợi tiểu, đặc biệt là những người vừa bắt đầu điều trị.
Bệnh nhân cần phải ăn kiêng muối tuyệt đối.
Imidapril hydroclorid có thể gây hoa mắt, chóng mặt do giảm huyết áp, sử dụng thận trọng khi lái xe, điều khiển máy móc hay làm các công việc khác đòi hỏi sự tỉnh táo.
Không sử dụng thuốc trong vòng 24 giờ trước khi phẫu thuật.
Hiếm khi bệnh nhân có biểu hiện phù ở mặt, lưỡi, thanh môn và thanh quản, có thể nhanh chóng cây ra khó thở. Nếu thấy có những triệu chứng trên, cần ngừng dùng itnidapril hydroclorid và bắt đầu ngay biện pháp diều trị thích hợp.
Những bệnh nhân dang dùng thuốc ức chế men chuyển angiotensin có thể bị “shock” trong khi làm giảm LDL (apheresis) bằngdextranccllutose sultat, nên không được sử dụng imidapril hydrochlorid ở các bệnh nhân này.
Những bệnh nhân điều trị bằng ức chế men chuyển angiotensin đã có phản ứng dạng phản vệ khi đang thẩm phân với màng acrylonilril methallyl sulfonat sodiuni (AN 69). Imidapril hydroclorid không được dùng cho các bệnh nhân dang dùng AN 69 để thẩm phân.
Sử dụng thuốc cho người lớn tuổi: Imidapril hydroclorid được đào thải chủ yếu qua thận, chính vì vậy, có thể xảy ra nồng độ cao kéo dài trong huyết tương của bệnh nhân lớn tuổi vì chức năng thận của họ thường bị suy giảm, liều này sẽ làm tăng khả năng xảy ra các phản ứng phụ và tăng khả năng hạ áp. Vì vậy, nên tránh hạ huyết áp quá mức ở người già vì) việc điều trị imidapril hydroclorid cần dược bắt đầu với liều thấp (ví dụ: 2.5 mg) và phải được theo dõi chặt chẽ.
Sử dụng ở trẻ em: Sự an toàn ỏ trẻ em không được xác định.
Để xa tầm tay trẻ em.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chi sử dụng imidapril hydroelorid đối với phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai trong những trường hợp tuyệt đối cần thiết. Nếu dùng imidapril hydroclorid cho phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai, thì thời gian điều trị phái giảm xuống tối thiểu và cần theo dõi cẩn thận tình trạng thai nhi và thể tích nước ối.
imidapril hydroclorid không nên sử dụng cho các bà mẹ dang cho con bú vì những nghiên cứu trên súc vật (chuột) đã cho biết imidapril hydroclorid dược phân bố trong sữa. Nếu imidapril hydroclorid cần phải sử dụng cho những vơi mẹ dang cho con bú thì phải ngưng cho bú trong quá trình điều trị.
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Máu: Giảm hồng cầu, huyết sắc tố, hematocrit và tiểu cầu hoặc tăng bạch cầu ái toan có thể xảy ra không thường xuyên.
Thận: Thỉnh thoảng có thể có albumin niệu, tăng BUN và creatinin.
Tâm thần kinh: Khi dùng thỉnh thoáng có thể xuất hiện đau đầu, hoa mắt, chóng mặt khi đứng.
Tim mạch: Thỉnh thoảng xuất hiện đánh trống ngực.
Dạ dày – ruột: Đôi khi buồn nôn, nôn, khó chịu ở dạ dày và đau bụng.
Gan: Có thể tăng GOT, GPT, Al-P, LDH, bilirubin toàn phần một cách không thường xuyên.
Quá mẫn: Có thể hiếm gặp phù ở mặt, lưỡi, thanh môn và thanh quản gây khó thở nhanh chóng. Nếu thấy những dấu hiệu trên, cần ngừng imidapril hydroclorid và bắt dầu ngay phương pháp điều trị thích hợp khác. Đôi khi có thể xuất hiện phát ban và ngứa, trong những trường hợp như thế cần giảm liều hoặc ngừng dùng imidapril hydroclorid.
Những phản ứng không mong muốn khác: Ho, khó chịu ở cổ họng, bốc hỏa ở mặt và tăng kali huyết thanh có thể xảy ra một cách không thường xuyên.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng ở người lớn từ 5 đến 10 mg mỗi ngày uống 1 lần. Liều dùng được điều chỉnh theo tuổi bệnh nhân và mức độ nặng của các triệu chứng. Ở những bệnh nhân có bệnh thận, tăng huyết áp nặng hoặc tăng huyết áp do nhu mô thận, liều điều trị bắt đầu là 2,5 mg uống 1 lần mỗi ngày.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Có thể làm tăng nồng độ kali huyết thanh trong lúc sử dụng kali hoặc lợi tiểu giữ kali (spironolacton, triamteren…) đặc biệt ở những bệnh nhân suy chức năng thận, ở những bệnh nhân điều trị thuốc lợi niệu, có thể tăng khả năng hạ huyết áp trong những ngày đầu điều trị bằng imidapril hydroclorid. Nên cẩn thận bắt đầu sử dụng imidapril hydroclorid liều thấp. Nhiễm độc lithi đã thấy ở nước ngoài trên những bệnh nhân được dùng lithi song song với thuốc ức chế men chuyển angiotensin (captopril, enalapril, lisinopril). Nồng độ lithi huyết thanh phải thường xuyên được theo dõi khi dùng cùng lúc với imidapril hydroclorid.
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Sản xuất tại
CÔNG TY TNHH DAVI PHARM (DAVIPHARM CO., LTD)
Wright 5mg
Lưu ý:
Những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc của bác sỹ.
Không dùng cho người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
Để xa tầm tay trẻ em, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.
Thông tin trên website chỉ mang tính tham khảo. Để biết thêm thông tin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sỹ hoặc chuyên gia y tế.